#3 Bài viết tiếng Anh về Món Quà Lưu Niệm điểm cao nhất [CÓ DỊCH]

, học viên đăng ký học

Bài viết tiếng anh về món quà lưu niệm là một chủ đề đang được khai thác dạo gần đây bởi lẽ sự gần gũi và thiết thực của nó. Tuy nhiên, một số bạn sẽ gặp khó khăn trong việc định hình các khía cạnh cần có trong chủ đề này. Bài viết này, Báo song ngữ sẽ mách bạn một số tip giúp bạn hoàn thành bài viết anh về món quà lưu niệm thật tốt.

Cách viết bài viết anh về món quà lưu niệm

Bước 1: Introduction

Giới thiệu về một món quà lưu niệm mà bạn có được khi đi du lịch, hoặc được người địa phương ở chỗ mà bạn tham quan tặng cho. Tham khảo các mở bài sau:

  • One of my favorite souvenirs is pine fruit. It is like a gift that Dalat gave to me. (Một trong những món quà lưu niệm mà tôi yêu thích nhất là quả thông. Đó như là một món quà mà Đà Lạt đã dành tặng cho tôi.)
  • A meaningful souvenir I received was a T-shirt which was printed a picture of me and my best friend. (Một món quà lưu niệm ý nghĩa mà tôi nhận được là một chiếc áo thun có hình tôi và đứa bạn thân.)

Bước 2: Body

Bạn có thể triển khai bằng cách trả lời cho các câu hỏi sau:

  • What is the souvenir? (Món quà đó là gì?) 
  • Miêu tả về màu sắc, hình dáng
  • When did you have the souvenir? (Bạn có món quà đó vào dịp nào?)
  • What is the souvenir remind you? (Món quà đó gợi nhắc bạn về điều gì?)

Bước 3: Conclusion

Có thể nêu cảm nhận của bạn về món quà đó làm kết bài cho bài viết tiếng anh về món quà lưu niệm.

 

Thực hành viết bài viết anh về món quà lưu niệm

Mẫu 1: Món quà lưu niệm trong một chuyến đi Phú Quốc

A stone turtle is a gift that I received during a visit to Phu Quoc island from a local friend named Linh.

(Rùa đá là món quà mà tôi được nhận trong một lần tham quan đảo phú quốc của tôi từ một người bạn tên Linh.)

Linh is a Phu Quoc resident and the same age as me. We met at Bai Sao beach and had some conversations about Phu Quoc island. Before I went home, Linh gave me a stone turtle as a souvenir.

(Linh là người dân ở đây và trạc tuổi tôi. Chúng tôi gặp nhau trên biển qua một cuộc trò chuyện về đảo Phú Quốc. Trước khi tôi về nhà, Linh đã tặng cho tôi một con rùa đá.)

This turtle is just as big as my hand which is carved with beautiful stone and has an intact ash-gray color of a stone. I really like and appreciate this gift because it proves that Linh considered me as a friend. So I put the turtle on a shelf in my room so that it can be seen every day.

(Chú rùa này to chỉ bằng lòng bằng tay, được trạm trổ bằng đá rất đẹp và mang màu xám tro nguyên vẹn của một hòn đá. Tôi rất thích và chân trọng món quà món quà này vì nó chứng tỏ rằng Linh thật sự quý tôi. Cho nên tôi, đã để rùa trên kệ trong phòng tôi để mỗi ngày đều được thấy nó.)

This is the most meaningful souvenir to me on the Phu Quoc trip when I had a chance to meet a friend who is just close for the first time.

(Đây là một trong món quà lưu niệm ý nghĩa nhất với tôi về Phú Quốc, nơi có một người bạn tuy mới gặp nhau nhưng vô cùng thân thiết.)

Mẫu 2: Món quà lưu trong một chuyến đi Đà Lạt

One of my favorite souvenirs is pine fruit. It is like a gift that Dalat gave to me.

(Một trong những món quà lưu niệm mà tôi yêu thích nhất là quả thông. Đó như là một món quà mà Đà Lạt đã dành tặng cho tôi.)

For some reason, I love pine fruit and often learn about it. So once I went to Da Lat, I picked up a few pine fruits and took them home, and then made them into a small pine tree to decorate in the room. In one pine tree biology class, I brought it up for a lecture and got a good score.

(Không biết tại sao mà tôi rất thích quả thông và hay tìm hiểu về nó. Vì thế trong một lần lên Đà Lạt tôi đã nhặt một ít quả thông đem về nhà là làm thành một cây thông nhỏ để trang trí trong phòng. Trong một tiết học sinh học có liên quan tới cây thông, tôi đã mang nó lên để thuyết trình và đạt được số điểm cao.)

That is why that tree has become a very meaningful souvenir that nature gave to me. It was not only a gift that I liked the most, but also a gift that contained many memories of my time when I was a student in secondary school.

(Vì thế mà cây thông đó đã trở thành một món quà lưu niệm vô cùng ý nghĩa mà thiên nhiên đã bạn tặng cho tôi. Đó không chỉ là một món quà mà tôi thích nhất mà còn là món quà chất chứa bao kỷ niệm của tôi đối trong quãng thời gian tuổi học trò.)

Mẫu 3: Món quà kỷ niệm cho tình bạn:

A meaningful souvenir I received was a T-shirt which was printed with a picture of me and my best friend.

(Một món quà lưu niệm ý nghĩa mà tôi nhận được là một chiếc áo thun có hình tôi và đứa bạn thân.)

When finishing secondary school, my friends intended to study abroad in the US. The thought that we no longer see each other often made me immensely sad. The day my friend went to the airport to go to the US, I did not dare to see her off because I was afraid that she could not go. Looking at my table she left me a t-shirt which had a picture of the two and a note containing the message

(Khi chúng tôi kết thúc những tháng năm cấp hai thì bạn tôi phải sang Mỹ du học. Nghĩ đến việc chúng tôi không còn gặp nhau thường xuyên được nữa là tôi cảm thấy rất buồn. Ngày bạn tôi ra sân bay để sang Mỹ, tôi không dám ra tiễn vì sợ bạn ấy lưu luyến không muốn đi. Nhìn trên bàn bạn đã để lại cho tôi một chiếc áo in hình kỷ niệm của hai đứa với một là thư chứa lời nhắn.)

I really appreciate this gift. I don’t want to wear it frequently because I’m afraid of degradation, but sometimes I take it out while calling her to show that the bond of our friendship is still strong.

(Tôi rất trân trọng món quà này. Tôi không dám mặc nhiều vì sợ áo sẽ bạc màu nhưng thỉnh thoảng tôi vẫn lấy ra mặc trong lúc gọi điện thoại cho bạn để minh chứng rằng tình bạn của chúng tôi vẫn còn bền chặt.)

Báo song ngữ đã chỉ ra một số cách giúp bạn hoàn thành bài viết anh về món quà lưu niệm. Hy vọng, cdspvinhlong điều này đã giúp được các bạn hoàn thành bài viết của mình. Nếu thấy hay thì tiếp tục nhấn xem các bài viết khác của Báo song ngữ nhé.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *