I have ever seen là gì

, học viên đăng ký học

Trong quá trình học tiếng Anh, có những từ tưởng chừng như đơn giản nhưng nhiều người học vẫn hiểu sai và dùng sai. Một trong những từ đó là trạng từ EVER. Lý do có thể là vì từ EVER có nhiều nghĩa, và nhiều cách dùng, thế nhưng người học lại hiểu sai là EVER chỉ có nghĩa là từng. Bài này sẽ đi sâu vào các cách dùng từ EVER trong tiếng Anh một cách thật đầy đủ và ngắn gọn.

  • 1. Cách dùng 1: EVER có nghĩa là có khi nào, có từng, có lúc nào
  • 2. Cách dùng 2: EVER có nghĩa là từ trước tới nay, dùng sau so sánh nhât để nhấn mạnh so sánh nhất, so sánh hơn
  • 3. Cách dùng 3: EVER có nghĩa là luôn, mãi, ngày càng dùng trong câu mang tính trang trọng.
  • 4. Cách dùng 4: dùng trong thành ngữ cố định, nên học thuộc lòng:
  • 5. Cách dùng 5: EVER thêm vào sau WHAT, WHO, WHERE, WHEN, HOW dùng để nhấn mạnh nội dung cho những từ này

1. Cách dùng 1: EVER có nghĩa là có khi nào, có từng, có lúc nào

  • Have you ever eaten dog? (Bạn có từng ăn thịt chó chưa?)

Nếu có nói Yes, I have.

Nếu chưa : No, I havent. Không cần lặp lại EVER)

  • If youre ever in Ho Chi Minh city, give me a call. (Nếu có khi nào bạn đến TP Hồ Chí Minh, hãy gọi điện cho tôi.)
Tham khảo thêm  Gặp Hạn Trạch Hư Là Gì ? Những Trạch Nào Nên Và Không Nên Xây Nhà?

2. Cách dùng 2: EVER có nghĩa là từ trước tới nay, dùng sau so sánh nhât để nhấn mạnh so sánh nhất, so sánh hơn

  • He is my best friend ever (Anh ấy là bạn tốt nhất của tôi từ trước đến nay)
  • Its raining harder than ever (Trời đang mưa to hơn bất kỳ lúc nào trước giờ)

3. Cách dùng 3: EVER có nghĩa là luôn, mãi, ngày càng dùng trong câu mang tính trang trọng.

  • She married a prince, and they lived together happily ever after. (Cô ấy cưới một hoàng tử và họ đã sống với nhau hạnh phúc mãi mãi về sau)
  • The ever-changing nature of the world makes people uncomfortable. (Bản chất luôn luôn thay đổi của thế giới làm con người thấy khó chịu.)

4. Cách dùng 4: dùng trong thành ngữ cố định, nên học thuộc lòng:

  • hardly ever = hầu như không bao giờ
  • if ever = nếu có chăng
  • I see them very seldom, if ever = Nếu có chăng thì tôi cũng rất hiếm khi gặp họ)
  • never ever = nhấn mạnh hơn cho never (có thể lặp lại ever nhiều lần)
  • All somebody = ever does is + V nguyên mẫu.= Ai đó suốt ngày chỉ biết làm gì đó.
  • All somebody All he ever does is complain = Nó suốt ngày chỉ biết than phiền.
  • Ever since (nhấn mạnh hơn cho Since) = Kể từ khi nào đó đến nay
  • I was bitten by a dog once and Ive been afraid of them ever since. = Tôi bị chó cắn một lần và kể từ đó tôi luôn sợ chó.
Tham khảo thêm  Cảm âm Thời Quan Bút mặc (OST phim tru tiên thanh vân) | saotrucVN.com

5. Cách dùng 5: EVER thêm vào sau WHAT, WHO, WHERE, WHEN, HOW dùng để nhấn mạnh nội dung cho những từ này

  • WHATEVER: bất cứ gì
  • Whatever you do, dont tell anybody about my secrets (Bạn làm gì làm cũng đừng nói ai nghe bí mật của tôi.)
  • WHOEVER: bất cứ ai
  • Whoever meets her will like her. (Bất cứ ai gặp cô ấy cũng sẽ thích cô ấy.)
  • WHEREVER: bất cứ nơi đâu
  • Wherever you go, be there (Bất cứ bạn ở đâu, hãy tập trung tâm trí vào nơi đó.)
  • WHENEVER: bất cứ khi nào
  • Whenever I miss her, I send her a message. (Bất cứ khi nào tôi nhớ cô ấy, tôi gửi cho ấy một tin nhắn)
  • HOWEVER: bất cứ như thế nào, bất cứ cỡ nào
  • However hard it is, I will try to master English. (Dù khó cỡ nào tôi cũng sẽ cố làm chủ tiếng Anh.)

Trên đây là 5 cách dùng từ EVER trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt. Nếu có thắc mắc nào, vui lòng để lại comment hoặc gửi câu hỏi về cho TiengAnhOnline.Com.

Rate this post