Bài viết tiếng anh về thiết bị điện tử là một chủ đề thường gặp trong các đề thi viết cũng như nói tiếng anh vì từ vựng khá khó và yêu cầu một số kiến thức cơ bản nhất định về thiết bị điện tử ở người đọc. Do đó, Báo song ngữ sẽ gợi ý cho các bạn một số cách triển khai ý khi viết bài viết tiếng anh về mảng này.
Cách viết bài viết tiếng anh về thiết bị điện tử.
Bước 1: Introduction
Bạn có thể giới thiệu một thiết bị điện tử bạn hay sử dụng nhất như laptop, điện thoại di động, máy chơi game,… bằng các cách sau:
- Along with the rapid development of technology, a number of technological devices have been launched to people. The modern one that is the most useful to me is a smartphone. (Cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, hàng loạt thiết bị công nghệ đã ra đời phục vụ cho con người. Cái mà hiện đại hữu ích nhất đối với tôi là chiếc điện thoại thông minh.)
- My favorite technological device is handheld game console which helps me relieve some stress after a hard-working. (Thiết bị công nghệ yêu thích của tôi là máy chơi game cầm tay giúp tôi giảm bớt căng thẳng sau một giờ làm việc mệt mỏi.)
Bước 2: Body
Triển khai bằng cách trả lời cho câu hỏi:
- When did you buy it? (Bạn đã mua nó khi nào?)
- What is it used for? (Bạn dùng nó để làm gì?)
- Do you often use it? Why? ( Bạn có thường dùng nó không?Tại sao?)
Bước 3: Conclusion
Kết luận lại vấn đề, có thể nêu cảm nghĩ về thiết bị đó.
Thực hành viết bài viết tiếng anh về thiết bị điện tử
Mẫu 1: Viết về chiếc điện thoại di động
Along with the rapid development of technology, a number of technological devices have been launched to people. The modern one that is the most useful to me is a smartphone.
(Cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, hàng loạt thiết bị công nghệ đã ra đời phục vụ cho con người. Cái mà hiện đại hữu ích nhất đối với tôi là chiếc điện thoại thông minh.)
I just bought my smartphone at the beginning of this year because I found it quite nice and has many useful features that facilitate my school work. Firstly, its wifi connection is incredibly fast making it easy to download lectures and homework. Thanks to this, my study became simpler and easier. Another feature that I really like is its camera. The smartphone is like a miniature digital camera that I can take anywhere. Moreover, the captured images are extremely sharp and vivid.
(Tôi vừa mua chiếc điện thoại thông minh của tôi vào đầu năm nay vì tôi thấy nó khá đẹp và nhiều tính năng hữu ích cho công việc học tập của tôi. Đầu tiên, tốc độc kết nối wifi của nó rất nhanh giúp tôi dễ dàng tải các bài giảng và làm bài tập. Nhờ đó, mà việc học tập của tôi trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Một tính năng khác nữa mà tôi rất thích đó là chụp ảnh. Chiếc điện thoại này như một chiếc máy chụp ảnh kỹ thuật số thu nhỏ mà tôi có thể mang đi khắp mọi nơi. Hơn nữa, hình ảnh chụp được cũng vô cùng sắc nét và sống động.)
For those functions above, the smartphone is an indispensable thing for me that I carry with me all the time when I go out.
Chiếc điện thoại này là một vật bất li thân của tôi, thứ mà lúc nào tôi cũng mang theo bên cạnh mỗi khi ra ngoài.
Mẫu 2: Viết về chiếc máy chơi game.
My favorite technological device is a handheld game console which helps me relieve some stress after a hard-working.
(Thiết bị công nghệ yêu thích của tôi là máy chơi game cầm tay giúp tôi giảm bớt căng thẳng sau một giờ làm việc mệt mỏi.)
My current game console is the one my mother gave me when I got a flying score on a math test. Because of that, I respect and regularly use this gift. I am a fan of Arcade retro games, Puzzle, and Fighting games. Occasionally, I even have some competitions with my best friend. When I play games on this device, I feel excited and happy.
(Máy chơi game hiện tại của tôi là chiếc máy mẹ tặng tôi lúc tôi đạt được điểm cao trong một bài thi toán. Vì thế và tôi rất trân trọng và thường xuyên sử dụng món quà này. Tôi rất thích trò Arcade retro games, Puzzle and Fighting games. Thỉnh thoảng, tôi còn chơi thi với bạn thân của tôi. Những lúc chơi game với chiếc máy này, tôi cảm thấy rất vui và hạnh phúc.)
The handheld game console is my fun and pills every time I have a bad day and stressed out.
(Chiếc máy chính là niềm vui và là viên thuốc cho tôi mỗi khi tôi cảm thấy tồi tệ và căng thẳng.)
Mẫu 3: Viết về chiếc TV
TV has played an important role in my family which my family gets together every night to watch special entertainment programs.
(TV luôn đóng một vai trò quan trọng trong gia đình tôi, thứ mà mỗi tối gia đình tôi quây quần bên nhau để xem các chương trình giải trí đặc sắc.)
I do not remember exactly when the TV appeared in my family but it might have been bought by my father when I graduated from secondary school. This is a TV from the Samsung brand. Not only does it have a large touch screen of about 60 inches, but its sound is also crystal clear. That is why on weekends, my family often sing karaoke together. The atmosphere at times like that is cozy and happy.
(Tôi không nhớ chính xác chiếc TIVI xuất hiện trong gia đình tôi là lúc nào, chỉ là ba tôi mua về khi tôi vừa tốt nghiệp cấp 2. Đây là chiếc TV đến từ thương hiệu Samsung. Nó không chỉ có một cái màn hình to khoảng 60 inch và có thể cảm ứng được mà còn có âm thanh rất sống động. Chính vì thế mà vào cuối tuần, cả nhà tôi hay cùng nhau hát karaoke. Không khí những lúc như vậy rất vui và hạnh phúc.)
TV has become a friend of my family and also the thing that brings my family members together.
(TV đã trở thành một người bạn của gia đình tôi và cũng là thứ gắn kết các thành viên trong gia đình lại với nhau.)
???????? Bài Viết Về Hà Nội Bằng Tiếng Anh
Trên đây là các gợi ý mà Báo song ngữ đưa ra để giúp bạn hoàn thành bài viết tiếng anh về thiết bị điện tử của mình. Hy vọng các bạn thấy hữu ích và đón xem các bài viết khác đến từ Báo song ngữ.