Vp2 là gì trong tiếng Anh? VP2 trong tiếng Anh là từ viết tắt của ‘verb past participle’ – động từ ở thể quá khứ phân từ. Thể này được dùng để thể hiện một hành động đã được hoàn thành trong quá khứ trong tiếng Anh. VP2 cho phép ta mô tả một việc làm đã kết thúc ở thời điểm trước. Việc hiểu rõ VP2 là essentail để sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và tự tin.
Ta sẽ sử dụng V2 của một động từ bất quy tắc trong thì Quá khứ Đơn.Ví dụ: She began learning Japanese 4 years ago.
Là một người học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng nghe qua các thuật ngữ như V1, V2, V3, Vậy, V1, V2, V3 là gì? Chúng là từ viết tắt của một từ, một cụm từ hay là một kí hiệu gì đó? Muốn biết chi tiết thì theo dõi bài viết của cdspvinhlong.edu.vn dưới đây nhé!
vp2 là gì?
VP2 trong tiếng Anh đại diện cho “verb past participle” hay động từ quá khứ phân từ. VP2 biểu diễn một dạng của động từ ở thời quá khứ phân từ.
Để có cái nhìn rõ hơn về khái niệm này, ta cần phải hiểu về các dạng của động từ trong tiếng Anh. Ba dạng chính của động từ là V1, V2 và V3. V1 là dạng nguyên thể của động từ (Verb infinitive), V2 là dạng quá khứ (Past), và V3, hay còn được gọi là VP2, là dạng quá khứ phân từ (Past participle).
VP2 chủ yếu được áp dụng trong các thì quá khứ như quá khứ đơn (Simple past), quá khứ hoàn thành (Past perfect), và quá khứ tiếp diễn (Past continuous).
Ví dụ minh họa:
- V1: eat (ăn)
- V2: ate (đã ăn – ở quá khứ)
- V3/VP2: eaten (đã ăn – quá khứ phân từ)
Câu ví dụ cho quá khứ đơn có thể là: “Yesterday, I ate an apple.” (Hôm qua, tôi đã ăn một quả táo.) Tại đây, “ate” là dạng quá khứ của “eat,” và “eaten” là dạng VP2, hay quá khứ phân từ của “eat.”
Hiểu đúng về VP2 là một bước cơ bản và quan trọng để có thể sử dụng chính xác các dạng thì và câu trạc từ trong tiếng Anh.
V1, V2, V3 trong tiếng Anh là gì?
V1, V2, V3 là thứ tự các cột trong bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Trong đó, V nghĩa là Verb và các số 1, 2, 3 là số thứ tự của các cột, tương ứng với các dạng của động từ, cụ thể như sau:
- V1: Động từ nguyên thể (Verb infinitive), đứng ở cột đầu tiên
- V2: Động từ chia ở dạng quá khứ (Past), đứng ở cột thứ hai
- V3: Động từ chia ở dạng quá khứ phân từ (Past Participle), đứng ở cột thứ 3
Như vậy vp2 là cột mấy? vp2 là động từ chia ở dạng quá khứ ( Past ), đứng ở cột thứ hai
vp2 là v2 hay v3
VP2 thực sự không phải là một thuật ngữ chính thống trong việc học ngữ pháp tiếng Anh, và có vẻ có sự nhầm lẫn ở đây. Tuy nhiên, để làm rõ, V2 thường chỉ đến dạng quá khứ đơn của động từ (Past Simple), còn V3 chỉ đến dạng quá khứ phân từ của động từ (Past Participle). Ví dụ:
- V1: Go (đi – động từ nguyên thể)
- V2: Went (đi – dạng quá khứ đơn)
- V3: Gone (đã đi – dạng quá khứ phân từ)
Trong trường hợp này, nếu VP2 được đề cập như là “verb past participle,” thì nó sẽ tương đương với V3, chứ không phải V2.
Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
Động từ có quy tắc | Động từ bất quy tắc |
Dạng quá khứ và dạng phân từ luôn kết thúc bằng -ed.
Ví dụ: finish (V1) -> finished (V2) -> finished (V3) (kết thúc) |
Dạng quá khứ và dạng phân từ không tuân theo bất cứ một quy tắc nào.
Ví dụ: be (V1) -> was/were (V2) -> been (V3) (là, thì, ở) |
Một số ví dụ về V1, V2, V3 trong tiếng Anh
Một số động từ có quy tắc
Động từ quy tắc là những động từ mà thì quá khứ V2 và thì quá khứ phân từ V3 được tạo nên đều bằng cách thêm -ed vào tận cùng.
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
look | looked | looked |
want | wanted | wanted |
arrive | arrived | arrived |
like | liked | liked |
study | studied | studied |
cry | cried | cried |
play | played | played |
obey | obeyed | obeyed |
stop | stopped | stopped |
prefer | preferred | preferred |
Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là ay thì V2, V3 là aid
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
say | said | said |
lay | laid | laid |
mislay | mislaid | mislaid |
Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là ed thì V2 và V3 là ed
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
feed | fed | fed |
bleed | bled | bled |
breed | bred | bred |
overfeed | overfed | overfed |
Động từ bất quy tắc có tận cùng là ow thì V2 là ew, V3 là own
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
blow | blew | blown |
crow | crew | crown |
know | knew | known |
grow | grew | grown |
throw | threw | thrown |
Động từ bất quy tắc có V1 có nguyên âm i thì V2 là a, V3 là u
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
beign | began | begun |
drink | drank | drunk |
sing | sang | sung |
sink | sank | sunk |
stink | stank | stunk |
ring | rang | rung |
spring | sprang | sprung |
Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là m hay n thì V2 và V3 thêm t giống nhau
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
burn | burnt | burnt |
dream | dreamt | dreamt |
lean | leant | leant |
mean | meant | meant |
Với phần thông tin về V1, V2, V3 trên đây, hi vọng các bạn tìm được lời giải đáp cho câu hỏi ở đầu bài.