1. Cách gọi lệnh Helix trong AutoCAD.

Lệnh Helix dùng để tạo đường xoắn ốc 2D, 3D.

Helix 

Number of turns = 3 (Số vòng xoắn mặc định bằng 3).

Twist = CCW (Chiều xoắn mặc định là ngược chiều kim đồng hồ).

Specify center point of base:                       – Xác định tâm của đường chuẩn

Specify base radius or [Diameter] <1.0000>: – Nhập giá trị bán kính của đường chuẩn

Specify top radius or [Diameter] <1.0000>: – Nhập bán kính đỉnh

Specify helix height or [Axis endpoint/Turns/turn Height/tWist] <1.0000>: – Nhập chiều cao của đường xoắn ốc hoặc nhấn enter để nhận giá trị mặc định hoặc nhập một tùy chọn.

Theo mặc định, bán kính đường chuẩn được thiết lập bằng 1, giá trị bán kính đỉnh thì luôn luôn bằng giá trị bán kính của đường chuẩn, ta có thể nhập lại bán kính đỉnh. Cả hai bán kính đường chuẩn và bán kính đỉnh không đồng thời bằng không.

2. Các tùy chọn Helix trong AutoCAD.

Base radius (top radius)

Tùy chọn này để nhập bán kính đường chuẩn (bán kính đỉnh) của đường xoắn ốc.  Nếu bán kính đường tròn chuẩn bằng bán kính của đường tròn đỉnh thì ta nhận được đường xoắn ốc trụ, còn bán kính của đường tròn đỉnh khác bán kính đường tròn chuẩn thì ta nhận được đường xoắn ốc nón.

Helix 

Number of turns = 3.0000 Twist = CCW

Specify center point of base: – Chọn O làm tâm của đường chuẩn.

Specify base radius or [Diameter] <1.0000>: 50 – Nhập bán kính đường chuẩn.

Specify top radius or [Diameter] <50>:  – Nhập bán kính đỉnh.

Specify helix height or [Axis endpoint/Turns/turn Height/tWist] <1.0000>: 120
– Nhập chiều cao của đường xoắn ốc

Helix 

Number of turns = 3.0000     Twist = CCW

Specify center point of base: – Chọn O làm tâm của đường chuẩn.

Specify base radius or [Diameter] <50>: 50 – Nhập bán kính đường chuẩn.

Specify top radius or [Diameter] <50>: 20 – Nhập bán kính đỉnh.

Specify helix height or [Axis endpoint/Turns/turn Height/tWist] <120>: – Nhập giá trị chiều cao của đường xoắn ốc.

Chú ý:

Khi tạo đường xoắn ốc nón, nếu chiều cao của trục đường xoắn bằng 0 thì cho đường xoắn ốc phẳng.

Diameter (Base/Top)

Tùy chọn này để nhập đường kính đường tròn chuẩn (hoặc đường tròn đỉnh) của đường xoắn ốc. Khi nhập D thay cho tùy chọn Diameter thì xuất hiện dòng nhắc sau:

  • Specify diameter < >:  – Nhập đường kính của đường tròn đáy hoặc đỉnh.

Axis Endpoint

  • Xác định vị trí điểm cuối của trục của đường xoắn ốc. Điểm cuối của trục có thể đặt ở một vị trí bất kỳ trong không gian. Điểm cuối của trục xác định chiều cao và hướng của đường xoắn ốc

Helix

Number of turns = 3.0000     Twist = CCW

Specify center point of base: – Chọn O làm tâm của đường chuẩn

Specify base radius or [Diameter] <50>: 40 – Nhập bán kính đường chuẩn

Specify top radius or [Diameter] <40>:  – Nhập bán kính đỉnh.

Specify helix height or [Axis endpoint/Turns/turn Height/tWist] <120>: A

Specify axis end point: Nhắp S làm điểm cuối của trục đường xoắn ốc

Turns

Xác định số vòng xoắn của đường xoắn ốc, mặc định là 3 vòng, giá trị này không được vượt quá 500.

Helix 

Number of turns = 3.0000     Twist = CCW

Specify center point of base: – Chọn O làm tâm của đường chuẩn

Specify base radius or [Diameter] <40>: 30 – Nhập bán kính đường chuẩn

Specify top radius or [Diameter] <30>:  – Nhập bán kính đỉnh

Specify helix height or [Axis endpoint/Turns/turn Height/tWist] <100.0000>: T

Enter number of turns <3.0000>: 4  – Nhập số vòng xoắn

Specify helix height or [Axis endpoint/Turns/turn Height/tWist] <120.0000>: 100 Nhập chiều cao của đường xoắn ốc

Turn Height

Xác định chiều cao một vòng xoắn tức là bước xoắn của đường xoắn ốc. Số vòng xoắn sẽ tự động cập nhật theo chiều cao của đường xoắn được xác định. Nếu số vòng xoắn đã được xác định thì không thể nhập giá trị chiều cao vòng xoắn.

Helix 

Number of turns = 3.0000     Twist = CCW

Specify center point of base: – Chọn O làm tâm của đường chuẩn

Specify base radius or [Diameter] <30>: 25 – Nhập bán kính đường chuẩn

Specify top radius or [Diameter] <25>:  – Nhập bán kính đỉnh

Specify helix height or [Axis endpoint/Turns/turn Height/tWist] <100.0000>: H

Specify distance between turns <25>: 30   – Nhập giá trị bước xoắn

Specify helix height or [Axis endpoint/Turns/turn Height/tWist] <120.0000>: 90. Nhập chiều cao của đường xoắn ốc (hình 3.9).

tWist

Xác định hướng của đường xoắn ốc theo cùng chiều kim đồng hồ (CW) – gọi là xoắn trái hoặc ngược chiều kim đồng hồ (CCW) – gọi là xoắn phải. Mặc định là xoắn phải (CCW). Khi nhập W thay cho tùy chọn tWist thì xuất hiện dòng nhắc sau:

Enter twist direction of helix [CW/CCW] <CCW>: Nhập hướng xoắn

Chúc bạn thành công.

Xem thêm các lệnh trong Autocad tại đây

Xem thêm các khóa học Autocad của Trung Tâm tại đây

By Admin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *