Việc nhớ chính xác một công thức Toán lớp 6 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng. Bài viết tổng hợp Công thức Toán lớp 6 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán 6.
Tổng hợp công thức Toán lớp 6 (sách mới)
Xem Khóa học Toán 6 KNTT Xem Khóa học Toán 6 CTST Xem Khóa học Toán 6 CD
Các bài viết Công thức Toán lớp 6 được biên soạn bám sát sách Kết nối tri thức, nếu học sinh lớp 6 học theo sách Chân trời sáng tạo hoặc Cánh diều thì căn cứ và so sánh nội dung để theo dõi bài viết:
Công thức Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Công thức Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Công thức Toán lớp 6 Cánh diều
Công thức Toán lớp 6 Học kì 1
Công thức Toán lớp 6 Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên
Công thức về tính chất của phép cộng số tự nhiên
Công thức về tính chất của phép nhân số tự nhiên
Công thức phép chia hết và phép chia có dư
Các công thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên
Công thức nhân chia lũy thừa cùng cơ số
Công thức Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
Công thức về tính chất chia hết của một tổng
Công thức tìm ước chung lớn nhất
Công thức tìm bội chung nhỏ nhất
Công thức Toán lớp 6 Chương 3: Số nguyên
Công thức Cộng, trừ, nhân, chia hai số nguyên
Công thức về tính chất phép cộng số nguyên
Công thức về tính chất của phép nhân hai số nguyên
Công thức phép chia hết trong tập hợp số nguyên
Công thức dấu ngoặc và thứ tự thực hiện phép tính
Công thức Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn
Công thức tính chu vi, diện tích hình tam giác
Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông
Công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
Công thức tính chu vi, diện tích hình thang
Công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành
Công thức tính chu vi, diện tích hình thoi
Công thức Toán lớp 6 Học kì 2
Công thức về điều kiện để hai phân số bằng nhau
Công thức về tính chất cơ bản của phần số
Công thức Phép cộng và phép trừ phân số
Công thức Phép nhân và phép chia phân số
Công thức liên quan đến tính chất cơ bản của phép toán đối với phân số
Công thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân và chia hai số thập phân
Công thức liên quan đến tính chất cơ bản của phép toán đối với số thập phân
Công thức tìm tỉ số, tỉ số phần trăm
Công thức tìm giá trị phân số, giá trị phần trăm của một số cho trước
Công thức tìm một số biết giá trị của một phân số, giá trị phần trăm của một số cho trước
Công thức tính độ dài đoạn thẳng khi biết một điểm nằm giữa hai điểm
Công thức độ dài liên quan đến trung điểm của một đoạn thẳng
Công thức tính xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi đơn giản
Tổng hợp công thức Số học lớp 6
Tổng hợp công thức Hình học lớp 6
Công thức Toán lớp 6 Chương 5
Công thức về tính chất của phép cộng số tự nhiên
1. Công thức
a) Cộng hai số tự nhiên
Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b.
a + b = c trong đó a, b là 2 số hạng, c là tổng.
b) Tính chất của phép cộng
Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:
Với a, b, c là số tự nhiên
- Giao hoán: a + b = b + a
- Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Tính một cách hợp lí: 117 + 68 + 23.
Hướng dẫn giải:
117 + 68 + 23
= 117 + 23 + 68 (Tính chất giao hoán)
= (117 + 23) + 68 (Tính chất kết hợp)
= 140 + 68 = 208.
Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí:
a) 285 + 470 + 115 + 230
b) 571 + 216 + 129 + 124
Hướng dẫn giải:
a) 285 + 470 + 115 + 230
= (285 + 115) + (470 + 230)
= 400 + 700
= 1 100
b) 571 + 216 + 129 + 124
= (571 + 129) + (216 + 124)
= 700 + 340
= 1 040.
Ví dụ 3. Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm: Áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
Hướng dẫn giải:
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:
125 000 + 140 000 + 160 000 = 425 000 (đồng)
Vậy số tiền mẹ An đã mua đồng phục là 425 000 đồng
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Thay "?" bằng số thích hợp:
? + 2 895 = 2 895 + 6 789
Bài 2. Tính
a ) 5264 + 3978 + 4736.
b ) 42716 + 37284 + 6767.
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a ) 81 + 35 + 19.
b ) 78 + 65 + 135 + 22.
Bài 4. Một xã tổ chức tiêm phòng bệnh cho trẻ em. Lần đầu có 1465 em tiêm phòng bệnh, lần sau có nhiều hơn lần đầu 335 em tiêm phòng bệnh. Hỏi cả hai lần có bao nhiêu em đã tiêm phòng bệnh?
Bài 5. Tính nhanh:
a) 145 + 86 + 14 + 55.
b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9.
c) 34000 + 57859 + 66000.
d) 8973 + 45783 + 46027 + 54217.
................................
................................
................................
Công thức về tính chất của phép nhân số tự nhiên
1. Công thức
a) Nhân hai số tự nhiên
Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tích của chúng, kí hiệu là a × b hoặc a . b:
a . b = a + a + … + a (b số hạng).
a . b = c trong đó a, b là 2 thừa số, c là tích.
Nếu các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số là số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số, chẳng hạn a . b = ab; 2 . m = 2m.
b) Tính chất của phép nhân
Phép nhân số tự nhiên có các tính chất:
Với a, b, c là số tự nhiên
- Giao hoán: ab = ba
- Kết hợp: (ab)c = a(bc)
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.
- Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a.
- Nhân với số 0: a . 0 = 0.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Tìm số tự nhiên c sao cho (3 . 2) . 5 = 3 . (2 . c).
Hướng dẫn giải:
Ta có:
(3 . 2) . 5
= 3 . (2 . 5) (Tính chất kết hợp)
= 3 . (2 . c)
Do đó c = 5
Ví dụ 2. Tính nhanh:
a) 4 . 37 . 25;
b) 87 . 36 + 87 . 64
Hướng dẫn giải:
a) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 (Tính chất giao hoán)
= (4 . 25) . 37
= 100 . 37 = 3700
b) 87 . 36 + 87 . 64
= 87 . (36 + 64) (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 87 . 100 = 8700
Ví dụ 3.Không đặt tính, hãy so sánh:
a) m = 19. 90 và n = 31. 60
b) p = 2 011. 2 019 và q = 2 015. 2 015.
Hướng dẫn giải:
a)
m = 19 . 90 = 19 . (3 . 30) = (19 . 3) . 30
n = 31 . 60 = 31. (3 . 20) = (20 . 3) . 31
Vì 19 < 20; 30 < 31 nên (19 . 3) . 30 < (20 . 3) . 31 hay m < n.
Vậy m < n.
b)
p = 2 011 . 2 019 = 2 011 . (2 015 + 4) = 2 011 . 2 015 + 2 011 . 4
q = 2 015 . 2 015 = (2 011 + 4) . 2 015 = 2 011 . 2 015 + 4 . 2015
= 2 011 . 2 015 + 2 015 . 4
Vì 2 011 < 2 015 nên 2 011 . 4 < 2 015 . 4
hay 2 011 . 2 015 + 2 011 . 4 < 2 011 . 2 015 + 2 015 . 4
Do đó p < q.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Một trường học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn led cho 20 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn led có giá 94 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để thay đủ đèn led cho tất cả các phòng học?
Bài 2. Một xe ô tô chở 50 bao gạo và 70 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 45kg, mỗi bao ngô nặng 55kg. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?
Bài 3. Tính nhẩm:
a ) 125 . 101
b ) 21 . 49
c) 121 . 25 . 4
d) 3025 . 125 . 8
Bài 4. Tính:
a) 26 + 26 . 137
b) 63 . 25 + 25 . 23
c) 96 . (15 + 24) + 96 . (26 + 35)
d) 25 . 26 . 4
Bài 5. Tính nhanh:
a) 4 . 125 . 25 . 6 . 8
b) 98 . (1 + 96) + 3 . 98
................................
................................
................................
Lưu trữ: Công thức Toán lớp 6 (sách cũ)
Các bài học để học tốt các môn học lớp 6 Kết nối tri thức hay khác:
Các bài học để học tốt các môn học lớp 6 Chân trời sáng tạo hay khác:
Các bài học để học tốt các môn học lớp 6 Cánh diều hay khác: