ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
Ngân hàng câu hỏi
Vùng Duyên hải miền Trung.
Câu 1: Nêu tên một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung. Cho biết người dân vùng Duyên hải miền Trung phân bố chủ yếu ở đâu?
Trả lời:- Một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung là: Kinh, Chăm, Thái, Raglai,...
-Người dân vùng Duyên hải miền Trung phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
Câu 2: Em hãy kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
Trả lời: - Những vật dụng gắn liền với người dân miền biển là thuyền thúng, lưới đánh cá,...
Những vật dụng gắn liền với người dân miền núi là những chiếc gùi, dao phát cỏ,...
Câu 3: Cho biết một số điều kiện thuận lợi để sản xuất muối ở vùng Duyên hải miền Trung. Kể tên một số nơi làm muối nổi tiếng ở vùng Duyên hải miền Trung.
Trả lời: Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều nắng, ít mưa, nước biển mặn và sạch,... tạo điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
Một số nơi làm muối nổi tiếng ở vùng Duyên hải miền Trung: Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận), Hòn Khói (Khánh Hòa),...
Câu 4: Em hãy kể tên một số hải sản nổi tiếng ở vùng Duyên hải miền Trung.
Các hải sản nổi tiếng của vùng là cá ngừ đại dương, cá thu, cá bớp, tôm hùm,...
Câu 5: Em hãy kể tên một số bãi biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
Trả lời: Một số bãi biển nổi tiếng của vùng là Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Cảnh Dương, Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Nha Trang (Khánh Hòa), Ninh Chữ (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...
Câu 6: Em hãy kể tên một số cảng biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
Trả lời: Một số cảng biển quan trọng của vùng là: Nghi Sơn (Thanh Hóa), Sơn Dương (Hà Tĩnh), Tiên Sa (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), Cam Ranh (Khánh Hòa),...
Câu 7: Năm 2020, vùng Duyên hải miền Trung có khoảng bao nhiêu người?- Hơn 20 triệu người
Câu 8: Phần lớn dân cư vùng Duyên hải miền Trung phân bố ở đâu? - Đồng bằng và ven biển
Câu 9: Vật dụng nào gắn liền với cuộc sống các đồng bào miền biển? - Thuyền thúng, lưới đánh cá
Câu 10: Vùng Duyên hải miền Trung có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nào? - Kinh tế biển
Câu 11: Nơi nào là nổi tiếng với sản xuất muối trong vùng Duyên hải miền Trung? - Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận), Hòn Khói (Khánh Hoà)
Câu 12: Vùng Duyên hải miền Trung đứng thứ mấy trong việc sản xuất thuỷ sản của cả nước? - Thứ hai
Câu 13: Ngư dân vùng Duyên hải miền Trung góp phần bảo vệ chủ quyền biển - đảo nước ta qua hoạt động nào? - Đánh bắt trên biển
Câu 14: Vùng Duyên hải miền Trung có điều kiện thuận lợi nào cho du lịch biển? - Bãi biển và vịnh biển đẹp
Câu 15: Vùng Duyên hải miền Trung có đường bờ biển dài bao nhiêu? - Khoảng 1.000 km
Câu 16: Các hải sản nổi tiếng của vùng Duyên hải miền Trung là gì? - Cá trích, tôm sú, cua biển
Câu 17: Vật dụng nào không gắn liền với cuộc sống các đồng bào miền núi?- Thuyền thúng
Câu 18 : Đâu là điều kiện thuận lợi xây dựng các cảng biển ở vùng Duyên hải miền trung? - Đường bờ biển có nhiều vịnh sâu và kín gió
Câu 19: Vùng Duyên hải miền Trung có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối như thế nào? - Nhiều nắng, nước biển mặn
Câu 20: Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều dân cư ở đâu? - Cả đồng bằng và miền núi
Cố Đô Huế
Câu 1: Cố đô Huế là kinh đô của nhà Nguyễn được xây dựng từ thế kỉ nào đến thế kỉ nào?
-Thế kỉ XVIII đến thế kỉ XIX
Câu 2: Địa phận nào thuộc Cố đô Huế ngày nay? -Thành phố Huế
Câu 3: Năm nào Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới? - 1993
Câu 4: Thắng cảnh nào là biểu tượng của Cố đô Huế? - Sông Hương
Câu 5: Sông Hương bắt nguồn từ đâu và đổ vào đâu? - Bắt nguồn từ dãy Trường Sơn và đổ vào cửa biển Thuận An
Câu 6: Kinh thành Huế có bao nhiêu vòng thành?- 4
Câu 7: Vị trí nào trong kinh thành Huế là nơi vua và các triều thần điều hành việc nước? - Hoàng thành
Câu 8: Chùa Thiên Mụ còn gọi là gì? - Chùa Linh Mụ
Câu 9: Chùa Thiên Mụ nằm bên bờ sông nào? - Sông Hương
Câu 10: Núi Ngự có vai trò gì trong Cố đô Huế? - Che chắn cho kinh thành Huế
Câu 11: Các lăng của vua Nguyễn được xây dựng ở đâu? - Ở vùng phụ cận thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
Câu 12: Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế do ai tổ chức?- Tôn Thất Thuyết
Câu 13: Ngày nào vua Bảo Đại thoái vị? - 30 - 8 - 1945
Câu 14: Biện pháp nào được thực hiện để bảo tồn và gìn giữ giá trị của Cố đô Huế? -Trùng tu các di tích đãxuống cấp.
Câu 15: Công trình nào trong Cố đô Huế là nơi dành riêng cho vua và gia đình? -Tử Cấm Thành
Câu 16: Điểm nào trong Cố đô Huế có các công trình kiến trúc chính là tháp Phước Duyên và điện Đại Hùng? - Chùa Thiên Mụ
Câu 17: Ngày nào được coi là sự mở đầu cho phong trào Cần vương? - 7 - 9 - 1945
Câu 18: Quyền lực của chế độ phong kiến được tượng trưng bằng vật gì trong buổi thoái vị của vua Bảo Đại?
Câu 19: Mục đích chính của việc giữ gìn sạch đẹp môi trường di tích, danh lam thắng cảnh là gì? -Tôn vinh di sản văn hoá
Câu 20: Cố đô Huế nằm ở tỉnh nào? - Tỉnh Thừa Thiên Huế
Câu 21: Vua nào là vị vua cuối cùng của triều đình nhà Nguyễn? - Vua Bảo Đại
Câu 22: Trùng tu các di tích đã xuống cấp là biện pháp nào để bảo tồn Cố đô Huế?- Sửa chữa các di tích bị hư hỏng
Câu 23: Ý nghĩa của cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là gì? - Thể hiện ý chí yêu nước và chiến đấu cho độc lập của dân tộc Việt Nam
Câu 24: Vị trí nào trong Cố đô Huế góp phần tạo nên vẻ sơn thuỷ hữu tình của thành phố? - Núi Ngự
Câu 25: Hãy chia sẻ những điều em biết về Cố đô Huế.
Trả lời: - Quần thể di tích Cố đô Huế là những di tích lịch sử - văn hóa do triều Nguyễn xây dựng từ đầu thế kỷ 19 - nửa đầu thế kỷ 20 trên địa bàn kinh đô Huế xưa.
Câu 26: Em hãy mô tả vẻ đẹp của Cố đô Huế qua các danh lam thắng cảnh và một số công trình tiêu biểu.
Trả lời:
1/ Sông Hương, núi Ngự: là 2 thắng cảnh nổi tiếng của đất cố đô. Sông Hương bắt nguồn từ dãy Trường Sơn chảy qua thành phố Huế và đổ ra cửa biển Thuận An. Dọc theo hai bờ sông có các cung điện, chùa chiền, lăng tẩm,... Cùng với sông Hương, núi Ngự góp phần tạo nên vẻ sơn thủy hữu tình của Huế. Núi Ngự không chỉ là nơi che chắn cho kinh thành Huế mà còn là nơi có thể ngắm sông Hương và toàn cảnh Huế.
2/ Kinh thành Huế: là một công trình đồ sộ, có kiến trúc đặc sắc, với 3 vòng thành, lần lượt là Kinh Thành, Hoàng Thành và Tử Cấm Thành.
3/ Chùa Thiên Mụ: chùa nằm bên bờ bắc sông Hương với hai công trình kiến trúc chính là tháp Phước Duyên và điện Đại Hùng. Qua nhiều lần trùng tu, ngôi chùa vẫn giữ được vẻ uy nghiêm, cổ kính góp phần vào vẻ đẹp của Cố đô Huế.
4/ Các lăng của vua Nguyễn: Các lăng của vua Nguyễn được xây dựng ở những khu vực cao, trên đồi lớn. Với kiến trúc độc đáo, chạm khắc tỉ mỉ, các lăng vua Nguyễn trở thành một bộ phận quan trọng trong tổng thể kiến trúc của Cố đô Huế.
Câu 27: Em hãy đề xuấ một số biện pháp để bảo tồn và gìn giữ giá trị của Cố đô Huế.
Trả lời:
Một số biện pháp bảo tồn và gìn giữ giá trị của Cô đô Huế:
Câu 28: Em hãy chọn và mô tả một danh lam thắng cảnh hoặc một công trình kiến trúc tiêu biểu của Cố đô Huế và cho biết tại sao em chọn công trình này.
HS chọn 1 địa danh trên câu 26
Tây Nguyên
Câu 1: Em hãy mô tả nhà rông ở Tây Nguyên:
Trả lời: Nhà Rông được xây dựng ở vị trí trung tâm, cao ráo, có mặt bằng rộng, thuận lợi cho sinh hoạt cộng đồng. Nhà Rông có vai trò chính là nơi để hội họp, tiếp khách,... Khi làm nhà Rông, người dân chủ yếu sử dụng các vật liệu như gỗ, mây, tre, nứa, lá. Nhà Rông càng to đẹp chứng tỏ buôn làng càng giàu có, thịnh vượng.
Câu 2: Em hãy cho biết người dân Tây Nguyên thường mặc trang phục bằng chât liệu gì. Màu sắc chủ đạo trong trang phục là những màu nào?
Trả lời: Trang phục truyền thống của đồng bào các dân tộc ở vùng Tây Nguyên được may bằng chất liệu thổ cẩm - loại vải dệt thủ công. Màu sắc chủ đạo là màu đỏ và đen.
Câu 3: Em hãy nêu một số nét chính về lễ hội đua voi và lễ hội mừng lúa mới ở Tây Nguyên.
Trả lời:
Câu 4: Em hãy cho biết những hoạt động nào của anh hùng N'Trang Lơng, anh hùng Núp thể hiện tinh thần yêu nước của đồng bào Tây Nguyên.
Trả lời:
1/ Anh hùng N'Trang Lơng: ông lãnh đạo các dân tộc ở Tây Nguyên như Mnông, Xtiêng, Mạ,... đứng lên chống thực dân Pháp. Từ năm 1912 đến 1935, ông tổ chức nhiều cuộc khởi nghĩa, tiêu diệt quân địch, trong đó, nổi tiếng là trận nghi binh tiêu diệt địch và viên chỉ huy Pháp Henri Maitre.
2/ Anh hùng Núp: Năm 1935, trong một lần quân Pháp về làng bắt phu, dân làng lánh hết vào rừng, một mình Núp ở lại dùng nỏ bắn Pháp chảy máu để chứng minh với dân làng rằng Pháp cũng là người, có thể chống lại được. Sau đó, ông vận động đồng bào dân tộc tham gia các tổ du kích, xây làng chiến đấu chống các cuộc càn quét của quân Pháp, tiêu hao nhiều đơn vị địch đem lại chiến thắng tại địa phương.Sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, ông cùng đơn vị tập kết ra miền Bắc 1 thời gian, sau đó trở về tham gia đánh đế quốc Mỹ ở Tây Nguyên.
Câu 5: Nhà Rông là nét văn hoá truyền thống của dân tộc nào ở vùng Tây Nguyên?- Dân tộc Ba Na
Câu 6: Vị trí xây dựng nhà Rông ở đâu? -Trung tâm
Câu 7: Nhà Rông có vai trò chính là gì? - Nơi để sinh hoạt cộng đồng, nơi hội họp, tiếp khách.
Câu 8: Người dân chủ yếu sử dụng những vật liệu nào để xây dựng nhà Rông? - Gỗ, mây, tre, nứa, lá
Câu 9: Nhà Rông càng to đẹp chứng tỏ điều gì về buôn làng? - Càng giàu có, thịnh vượng
Câu 10: Trang phục truyền thống của đồng bào các dân tộc ở Tây Nguyên được may bằng chất liệu gì? - thổ cẩm, vải dệt thủ công
Câu 11: Màu sắc chủ đạo của trang phục truyền thống ở Tây Nguyên là gì?- Màu đỏ và đen
Câu 12: Nam thường mặc loại trang phục nào trong truyền thống ở Tây Nguyên?- Đóng khố
Câu 13: Nữ thường kết hợp váy với trang sức gì trong truyền thống ở Tây Nguyên?- Vòng cổ và vòng tay
Câu 14: Khi nào người dân vùng Tây Nguyên thường tổ chức lễ hội đua voi? - Vào mùa xuân
Câu 15: Lễ hội đua voi ở Tây Nguyên được tổ chức cách bao lâu một lần? - 2 năm
Câu 16: Phần lễ thường có những hoạt động gì trong lễ hội đua voi? - Lễ cúng bến nước và lễ cúng sức khoẻ cho voi
Câu 17:Khi nào người dân vùng Tây Nguyên thường tổ chức lễ mừng lúa mới? - Sau mỗi vụ thu hoạch lúa
Câu 18: Phần lễ chung trong lễ mừng lúa mới có mục đích gì? - Cúng thần lúa?
Câu 17: Nhân vật N Trang Lơng thuộc dân tộc nào?- Dân tộc Mnông
Câu 19: Anh hùng N Trang Lơng lãnh đạo các dân tộc nào ở Tây Nguyên chống thực dân Pháp? - Mnông, Xtiêng, Mạ
Câu 20 : Trận nghỉ binh nổi tiếng do N Trang Lơng tổ chức nhằm tiêu diệt địch và viên chỉ huy Pháp tên là gì? - Hen-ri Mai-tre
Câu 21: Anh hùng Núp thuộc dân tộc nào? - Dân tộc Ba Na
Câu 22: Núp chứng minh với dân làng rằng Pháp cũng là người bằng cách nào? - Dùng nỏ bắn Pháp chảy máu
Câu 23: Anh hùng Núp vận động đồng bào tham gia các tổ du kích và xây làng chiến đấu chống quân nào? - Quân Pháp
Câu 24: Sau hiệp định Genève năm 1954, Núp làm gì?- Tập kết ra miền Bắc
Câu 25: Anh hùng Núp tham gia đánh đế quốc nào ở Tây Nguyên?- Mỹ
Câu 26: Anh hùng Núp sinh sống tại tỉnh nào?- Gia Lai
Nam Bộ.
Câu 1: Nam bộ là vùng:- Đông dân
Câu 2: Vùng Nam bộ có số dân: - Hơn 35 triệu người (năm 2020)
Câu 3: Các dân tộc sinh sống chủ yếu là- Kinh, Khơ Me, Hoa, Chăm
Câu 4: Vùng Nam bộ đông dân là do- Đô thị phát triển tạo nhiều việc làm
Câu 5: Vùng Nam bộ có điều kiện thuận lợi để: - Phát triển nông nghiệp
Câu 6: Nam bộ có:- Vùng biển rộng lớn
Câu 7: Một số loại cây ăn quả phổ biến ở Nam Bộ là Sầu riêng, chôm chôm, xoài,.....
Câu 8: Nam bộ là vùng trồng lúa - Lớn nhất nước ta
Câu 9: Thành phố nào là thành phố lớn nhất trong vùng Nam Bộ? - Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 10: Trong vùng Nam Bộ, thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn? - Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ
Câu 11: Những dân tộc nào sinh sống chung trong vùng Nam Bộ?- Kinh, Khơ me, Hoa, Chăm
Câu 12: Những sản phẩm nông nghiệp nào nổi tiếng của vùng Nam Bộ?- Lúa gạo, sầu riêng, cao su, bưởi, hồ tiêu, chôm chôm, cá ba sa, tôm,.....
Câu 13: Đâu là vùng sản xuất lúa lớn trong vùng Nam Bộ? Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang,...
Câu 14: Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau, Kiên Giang là những tỉnh nào trong vùng Nam Bộ? - Đồng bằng sông Cửu Long
Câu15: Vùng nào là vùng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước? - Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 16: Những tỉnh nào trong vùng Nam Bộ là nơi chủ yếu nuôi trồng thuỷ sản? - Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau, Kiên Giang
Câu 17: Hình thức nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Nam Bộ là gì?- Nuôi cá ba sa, nuôi tôm.
Câu 18: Em hãy kể tên một số dân tộc ở vùng Nam Bộ.
Trả lời: Vùng Nam Bộ có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Khmer, Hoa, Chăm,...
Câu 19: Kể tên các ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ
Trả lời: Các ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ: Điện tử, hóa chất, dệt may, thực phẩm, nhiệt điện,...
Câu 20: Kể tên một số tỉnh nuôi trồng thủy sản ở vùng Nam Bộ. Cho biết vai trò của hoạt động nuôi trồng thủy sản ở vùng Nam Bộ.
Trả lời: Một số tỉnh nuôi trồng thủy sản ở vùng Nam Bộ: Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau
Vai trò của hoạt động nuôi trồng thủy sản ở vùng Nam Bộ: đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
Câu 21: Vì sao Nam Bộ là vùng sản xuất lúa và nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
Trả lời: Vùng Nam Bộ có đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước và khí hậu thuận lợi cho phát triển ngành trồng lúa. Bên cạnh đó, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc và đường bờ biển dài tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản.
Một số nét văn hóa và truyền thống cách mạng của vùng Nam Bộ.
Câu 1: Theo em, người dân Nam Bộ đã làm gì để chung sống hài hòa với thiên nhiên?
Trả lời: Vùng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh rạch nên nhà ở của người dân rất đa dạng. Bên cạnh những ngôi nhà xây bằng gạch, người dân vùng Nam Bộ còn dựng những ngôi nhà lá, nhà sàn, nhà bè. Nhà sàn và nhà bè được dựng ở những vùng nước nổi.
Ngoài ra, do đặc trưng sông nước, chợ nổi và vận tải đường sông bằng ghe, thuyền, xuồng,... là một trong những nét văn hóa tiêu biểu của người dân Nam Bộ.
Câu 2: Kể tên các nhân vật anh hùng của vùng đất Nam Bộ. Cho biết những hoạt động nào trong các câu chuyện về các anh hùng thể hiện tinh thần yêu nước của đồng bào Nam Bộ.
Trả lời: Các nhân vật anh hùng của vùng đất Nam Bộ: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Thị Định,...
Câu 3: Theo em, chợ nổi ở Nam Bộ có gì khác so với các chợ mà em đã biết?
Trả lời: Chợ Nổi ở Nam Bộ là những khu chợ mua bán mà người bán và người mua buộc phải dùng thuyền hoặc ghe làm phương tiện đi lại và vận chuyển. Chợ Nổi không chỉ là nơi mua bán hoa quả tươi, nông sản và nhiều các mặt hàng khác, nó còn thu hút khách du lịch tham quan và thích thú khám phá lối sống đặc biệt của vùng sông nước.
Câu 4; Em hãy đề xuất một số hoạt động thiết thực có ý nghĩa, nhằm tri ân những anh hùng có công với đất nước.
Trả lời: Một số hoạt động:
Câu 5: Vì đặc trưng sông ngòi và kênh rạch, người dân vùng Nam Bộ xây dựng những loại nhà nào sau đây?- Nhà gạch, nhà lá, nhà sàn, nhà bè,..
Câu 6: Những ngôi nhà lá ở vùng Nam Bộ thường được lợp bằng loại lá gì? - Lá dừa nước
Câu 7: Vận tải đường sông thông qua phương tiện nào ở vùng Nam Bộ?- Ghe, thuyền
Câu 8: Điều gì là nét văn hoá tiêu biểu của người dân Nam Bộ? - Chợ nổi
Câu 9: Buổi nào chợ nổi thường nhộn nhịp nhất?- Buổi sáng
Câu 10: Hàng hóa chủ yếu được chất đầy trên thuyền trong chợ nổi là gì? - Các loại nông sản
Câu 11: Chợ nổi Cái Răng nằm ở tỉnh nào? - Cần Thơ
Câu 12: Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm, người dân Nam Bộ có truyền thống gì? - Yêu nước
Câu 13: Trương Định là người nổi tiếng trong cuộc đấu tranh chống giặc ở đâu? - Gò Công
Câu 14: Trương Định đã bị thương nặng và hi sinh vào năm nào? - 1864
Câu 15: Nguyễn Trung Trực là anh hùng quê ở tỉnh nào? - Bình Định
Câu 16: Nguyễn Trung Trực đã chỉ huy nghĩa quân đốt cháy tàu Hi Vọng của giặc Pháp trên sông nào? - Sông Vàm Cỏ Đông
Câu 17: Nguyễn Trung Trực đã lập căn cứ chống giặc ở những vùng nào? - Rạch Giá, Hà Tiên, và đảo Phú Quốc
Câu 18: Nguyễn Trung Trực đã bị bắt và hành hình vào năm nào?- 1868
Câu 19; Nguyễn Thị Định là nữ anh hùng tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống xâm lược của quốc gia nào? - Mỹ
Câu 20: Nguyễn Thị Định thành lập nên đội quân nào trong phong trào Đồng khởi? - Đội quân tóc dài
Câu 21: Nguyễn Thị Định đã được truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân vào năm nào?- 1995
Câu 22: Trong phong trào Đồng khởi, Nguyễn Thị Định tham gia vào việc gì?
Câu 23: Truyền thống yêu nước và chống giặc ngoại xâm đã xuất hiện ở đâu? - Miền Trung, miền Bắc, miền Nam
Câu 24: Ai đã được suy tôn là "Bình Tây đại nguyên soái"? - Trương Định
Câu 25: Trương Định quyết chiến đấu đến cùng trong cuộc kháng chiến chống Pháp vào năm nào? - 1862
Câu 26: Truyền thống yêu nước và chống giặc ngoại xâm đã xuất hiện ở vùng nào? - Toàn quốc
Câu 27: Ai đã lãnh đạo nghĩa quân nổi dậy ở Tân An và đốt cháy tàu Hi Vọng của giặc Pháp?
Câu 28: Chợ nổi Phụng Hiệp ở đâu? - Hậu Giang
Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 1: Thành phố Hồ Chí Minh giáp biển nào? - Biển Đông
Câu 2: Đâu là tên gọi khác của Sài Gòn?- Gia Định
Câu 3: Sài Gòn mang tên là Thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào?- 1976
Câu 4: Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vị trí nào?- Bên sông Sài Gòn
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với vùng nào?- Các tỉnh vùng Nam Bộ
Câu 6: Người nào lập nên phủ Gia Định? - Nguyễn Hữu Cảnh
Câu 7: Sách Gia Định Thành thông chí được viết bởi ai?- Trịnh Hoài Đức
Câu 8: Ngày 5-6 tháng 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu để tìm đường cứu nước?- Bến Nhà Rồng
Câu 9: Bác Hồ muốn đi đến nước nào để tìm hiểu?- Pháp
Câu 10: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc vào ngày nào? - 30-4-1975
Câu 11: Đơn vị nào tiến thẳng vào Dinh Độc Lập vào ngày 30-4-1975? - Quân đoàn 2
Câu 12: Ai phải tuyên bố đầu hàng không điều kiện trong Dinh Độc Lập?- Dương Văn Minh
Câu 13: Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc tòa nhà nào để báo hiệu sự toàn thẳng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử?- Dinh Độc Lập
Câu 14: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục quan trọng của quốc gia nào? - Việt Nam
Câu 15: Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vùng nào của Việt Nam? -Vùng Nam Bộ
Câu 16: Năm nào thành phố Hồ Chí Minh được đổi tên từ Gia Định thành Sài Gòn - Gia Định? - 1976
Câu 17: Ngày 30-4-1975, sự kiện gì đã xảy ra tại thành phố Hồ Chí Minh? - Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
Câu 18: Thành phố Hồ Chí Minh được xem là trung tâm nào của Việt Nam? - Trung tâm chính trị, Trung tâm kinh tế, Trung tâm văn hóa,...
Câu 19: Thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu quận? - 16 quận
Câu 20: Thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu huyện?- 5
Câu 21: Tỉnh nào tiếp giáp với thành phố Hồ Chí Minh? - Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tây Ninh.
Câu 22: Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng- Nam bộ
Câu 23: Thành phố lớn nhất vùng Nam bộ là- Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 24: Thành phố Hồ Chí Minh còn có tên gọi khác là -Sài Gòn
Câu 25: Sông nào chảy qua thành phố Hồ Chí Minh? - Sông Sài Gòn
Câu 26: Thành Hồ Chí Minh giáp với - Biển Đông
Câu 27: Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị - Lớn nhất nước ta
Câu 28: Lịch sử thành phố Hồ Chí Minh hơn - 300 năm
Câu 29: Nguyễn Tất Thành là ai?- Bác Hồ
Câu 30: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước khi nào? - 1911
Câu 31: Nguyễn Hữu Cảnh lập phủ Gia Định năm bao nhiêu?- 1698
Câu 32: Nguyễn Tất Thành đã rời đến đâu? Phương Tây
Câu 33: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm Kinh tế hàng đầu của đất nước
Câu 34: Xe tăng nào húc đổ cổng Dinh Độc Lập? 390
Câu 35: Ai là người đã cắm cờ trên nóc Dinh Độc Lập? - Bùi Quang Thận
Câu 36: Em hãy nêu những điều em biết về thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời: Thành phố Hồ Chí Minh, còn gọi bằng tên cũ phổ biến là Sài Gòn, là thành phố lớn nhất Việt Nam và là một siêu đô thị trong tương lai gần. Đây còn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, giải trí và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội. Thành phố này hiện có 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện, tổng diện tích 2.095 km2
Câu 37: Cho biết tại sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục của cả nước.
Trả lời: Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục quan trọng của Việt Nam bởi thành phố có nhiều di tích lịch sử, văn hoá tiêu biểu cùng các trường đại học, các trung tâm, viện nghiên cứu giáo dục lớn.
Câu 38: Em hãy chọn và trình bày một sự kiện lịch sử có liên quan đến Thành phố Hồ Chí Minh và cho biết tại sao em chọn sự kiện này.
Trả lời: Em chọn sự kiện người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Ngày 5-6-1911, trên con tàu Amiral Latouche Tréville, từ cảng Sài Gòn, Nguyễn Tất Thành đã rời Tổ quốc, bắt đầu cuộc hành trình 30 năm tìm con đường giải phóng dân tộc, giải phóng đất nước. Vào thời điểm đó, không ai biết rằng vận mệnh của dân tộc Việt Nam đã gắn liền với quyết định ra đi của một con người mà lịch sử đã chứng tỏ là sáng suốt, phi thường ấy.
Với một sự nhạy cảm đặc biệt, Nguyễn Tất Thành không đi sang nước Nhật, không tìm về châu Á mà Người sang nước Pháp, đến tận nơi nước đang cai trị mình, đến tận châu Âu, nơi đang có sự phát triển vượt bậc về kinh tế, về văn hóa, về chính trị để tìm hiểu xem người ta làm như thế nào rồi trở về cứu giúp đồng bào. Bác ra đi, hành trang chỉ là lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, quyết tâm tìm con đường cứu nước, cứu dân.
Link nội dung: https://cdspvinhlong.edu.vn/de-cuong-on-tap-lop-4-ki-2-a26263.html