Có bao giờ các em từng thắc mắc, phân số có liên quan như thế nào đến với phép chia không? Trong bài học dưới đây, Vuihoc sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Các em sẽ biết một sự thật là thương của một phép chia số tự nhiên cũng có thể viết thành một phân số. Hãy cùng tìm hiểu Toán lớp 4 Phân số và phép chia số tự nhiên dưới bài học sau đây nhé!
Ví dụ 1: Mẹ có 8 quả cam, mẹ chia đều cho 2 anh em, thì mỗi người được mấy quả cam?
Đáp án:
Mỗi người được số cam là: 8 : 2 = 4
=> Khi đó thương của phép chia sẽ là một số tự nhiên.
Ví dụ 2: Mẹ có 2 cái bánh, mẹ chia đều cho 3 người. Hỏi mỗi người được bao nhiêu phần của chiếc bánh?
Đáp án:
Để chia đều bánh, ta phải thực hiện phép chia 2 : 3. Vì 2 không chia hết cho 3 nên ta làm như sau:
=> Khi đó thương của phép chia không phải là một số tự nhiên mà làm một phân số.
Ví dụ:
Có 3 quả cam, chia đều có 2 bạn
Mỗi bạn sẽ được: 3 : 2 = quả cam
quả cam gồm: 1 quả cam và 1 nửa quả cam.
Vậy mỗi bạn sẽ được nhiều hơn 1 quả cam.
Một quả cam là
Một nửa quả cam là
Ta có: > 1
Một nửa quả cam là < 1
Một quả cam = 1
=> Từ ví dụ rút ra các đặc điểm của phân số khi so sánh với 1.
Bài 1. Viết thương của mỗi số sau dưới dạng phân số:
Bài 2. Viết các phân số sau dưới dạng thương và tính nếu có thể.
;
;
;
;
Bài 3. Trong các phân số sau: ;
;
;
;
a) Phân số nào lớn hơn 1?
b) Phân số nào nhỏ hơn 1?
c) Phân số nào bằng 1?
Bài 1: Mỗi thương đều có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Bài 2: Mỗi phân số đều có thể viết dạng thương với tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Bài 3: Áp dụng đặc điểm của phân số lớn hơn, nhỏ hơn và bằng 1 để so sánh.
a) Phân số lớn hơn 1 là: ;
b) Phân số nhỏ hơn 1 là: ;
c) Phân số bằng 1 là:
5. Bài tập tự luyện toán lớp 4 phân số và phép chia số tự nhiên (Có đáp án)
Bài 1. Viết thương của mỗi số sau dưới dạng phân số
4 : 56; 999 : 2000; 781 : 5 ; 1200:56 ; 1: 100
Bài 2. Viết các phân số sau dưới dạng thương và tính nếu có thể.
;
;
;
;
Bài 3. So sánh các phân số sau với 1.
;
;
;
;
Bài 4: Có 4 chiếc bánh, chia đều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của chiếc bánh?
Bài 1: Đáp án lần lượt là:
;
;
;
;
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4: Mỗi người nhận được chiếc bánh.
Bài 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 108/SGK Toán 4)
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
7 : 9 ; 5 : 8; 6:19; 1:3
Đáp án:
7 : 9 = ; 5 : 8 =
; 6 : 19 =
; 1 : 3 =
Bài 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 108/SGK Toán 4)
Viết theo mẫu:
Mẫu: 24 : 8 = = 3
36 : 9; 88 : 11; 0 : 5; 7 : 7.
Đáp án:
Bài 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 108/SGK Toán 4)
a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)
Mẫu: 9 = 9/1
6 = ..... ; 1 = .... ; 27 = ..... ; 0 = .... ; 3 = ..... ;
b) Nhận xét:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên và mẫu số bằng 1.
Đáp án: 6 = ; 1=
; 27=
; 0=
; 3=
Ngoài nội dung về Toán lớp 4 Phân số và phép chia số tự nhiên, các em có thể tham khảo thêm nhiều kiến thức liên quan đến phân số quan trọng khác trên hệ thống bài học của Vuihoc.
Bên cạnh đó, hãy làm thật nhiều bài tập tự luyện và bài tập vận dụng để đạt được kết quả học tập cao nhất nhé!
Link nội dung: https://cdspvinhlong.edu.vn/phan-so-va-phep-chia-so-tu-nhien-a25616.html