Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 11: So sánh các số thập phân trang 40, 41, 42 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 40
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 40 Bài 1: >; <; =?
a) 51,8 ..... 52,85
b) 205,61 ..... 205,59
c) 67,518 ..... 67,495
Lời giải
a) 51,8 < 52,85
b) 205,61 > 205,59
c) 67,518 > 67,495
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 40 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cho ba hình dưới đây.
a) Trong ba hình trên, có một hình chứa chiếc cân bị sai. Hỏi chiếc cân đó ở hình nào?
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
b) Con vật nào cân nặng nhất?
A. Con mèo B. Con gà C. Con ngỗng
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Hình 2 có: 3,15 < 3,25 nhưng hai bên cân lại bằng nhau. Vậy Hình 2 sai.
b) Đáp án đúng là: C
So sánh cân nặng của mèo, gà, ngỗng ta có: 2,57 < 2,75 < 3,05
Vậy con ngỗng nặng nhất
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41 Bài 3: Viết các số 3,064; 2,857; 2,587; 3,106 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
...................................................................................................................
Lời giải
Viết các số 3,064; 2,857; 2,587; 3,106 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
3,106; 3,064; 2,857; 2,587
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41 Bài 1:
a) >; <; =?
3,5 ..... 3,50
16,050 ..... 16,05
62,505 ..... 62,50500
b) Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm
25,340 = 25,3......
45,75 = 45,75.....
9,030300 = 9,030 .....
Lời giải
a)
3,5 = 3,50
16,050 = 16,05
62,505 = 62,50500
b)
25,340 = 25,34
45,75 = 45,750
9,030300 = 9,030 3
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41 Bài 2:
a) Hoàn thành bảng sau bằng cách thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số đã cho để phần thập phân của các số đó đều có bốn chữ số.
Số đã cho
Số thập phân mới
8,90
5,827
0,179
31,6
b) Hoàn thành bảng sau bằng cách bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của mỗi số đã cho để phần thập phân của các số đó viết dưới dạng gọn hơn (nếu có thể).
Số đã cho
Số thập phân mới
87,700
43,05000
35,3060
50,5050
Lời giải
a)
Số đã cho
Số thập phân mới
8,90
8,9000
5,827
5,8270
0,179
0,1790
31,6
31,6000
b)
Số đã cho
Số thập phân mới
87,700
87,7
43,05000
43,05
35,3060
35,306
50,5050
50,505
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 42
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 42 Bài 3: Số?
Ba bạn Mị, Núi, Páo đi kiểm tra sức khỏe. Mỗi bạn có cân nặng là một trong các số: 31,9 kg; 32,5 kg; 34,7 kg. Biết bạn Núi nặng hơn bạn Páo nhưng nhẹ hơn bạn Mị. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Tên
Mị
Núi
Páo
Cân nặng (kg)
Lời giải
Núi nặng hơn bạn Páo nhưng nhẹ hơn bạn Mị. Vậy các bạn được xếp theo cân nặng tăng dần là: Páo, Núi, Mị.
Các cân nặng được xếp theo thứ tự tăng dần là: 31,9; 32,5; 34,7
Vậy ta điền:
Tên
Mị
Núi
Páo
Cân nặng (kg)
34,7
32,5
31,9
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 42 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chú mèo câu được con cá có ghi số thập phân lớn hơn 1 và bé hơn 1,36.
Con cá mà chú mèo câu được ghi số nào?
A. 1,36 B. 0,95 C. 1,036 D. 2,01
Lời giải
Đáp án đúng là: C
So sánh cân nặng các con cá với 1 ta có:
0,95 < 1 < 1,036 < 1,36 < 2,01
Vậy con cá có cân nặng lớn hơn 1, nhỏ hơn 1,36 là: 1,036 kg
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 13: Làm tròn số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 14: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 16: Các đơn vị đo diện tích
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
Link nội dung: https://cdspvinhlong.edu.vn/soan-dia-11-bai-11-tiet-2-a23851.html