Các nét cơ bản trong tiếng Trung – Quy tắc viết chữ Hán chuẩn đẹp

Các nét cơ bản trong tiếng Trung mang đặc thù của chữ tượng hình, điều đó sẽ gây ra một chút khó khăn đối với người học chữ Hán, người học phải mất rất nhiều thời gian để nhớ mặt chữ Hán. Để giúp người học viết chữ Hán nhanh và dễ dàng hơn, Bác Nhã Book sẽ chia sẻ đến các bạn các nét viết cơ bản khi viết và những quy tắc viết chữ Hán như thế nào cho đúng và đẹp.

Các nét cơ bản trong tiếng Trung

Chi tiết 8 nét cơ bản trong tiếng Trung

Chữ Hán có khá nhiều nét phức tạp, nhưng nếu nhớ và hiểu kỹ thì các chỉ bao gồm 6 nét cơ bản và một số nét viết riêng có quy định cách viết riêng. Việc bạn viết đúng các nét và đúng theo thứ tự giúp cho việc viết chữ Hán chính xác hơn, điều đó còn thuận tiện hơn cho việc tra cứu từ điển nhanh và đúng nghĩa. Dưới đây là các nét cơ bản trong tiếng Trung để bạn hình dung viết chữ Hán chuẩn đẹp.

Nét chấm (丶): một dấu chấm từ trên xuống dưới

Nét ngang (一): nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải

Nét sổ thẳng (丨): nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới

Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải

Nét phẩy (丿): nét cong, kéo xuống từ phải qua trái

Nét mác: nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải

Nét gập: có một nét gập giữa nét

Nét móc (亅): nét móc lên ở cuối các nét khác

Quy tắc viết chữ Hán bạn cần nắm chắc

Sau khi hiểu và nhớ các nét cơ bản, tiếp theo Bác Nhã sẽ hướng dẫn bạn cách viết chữ Hán theo các quy tắc để bạn có thể viết được tất tần tật các chữ Hán vừa chuẩn vừa đẹp.

Quy tắc 1: Trên trước dưới sau

Trong quy tắc này các bạn viết theo thứ tự từ trên xuống dưới

Ví dụ: 三

Quy tắc 2: Phẩy trước mác sau

Khi có 2 nét phẩy và mác, ta viết nét phẩy trước, sau viết nét mác sau

Ví dụ: 人

Quy tắc 3: Ngang trước sổ sau

Trong 1 chữ, khi nét ngang và nét sổ thẳng giao nhau, cần viết nét ngang trước, tiếp đó đến nét sổ dọc. Đây là cách viết tay thuận, quy tắc viết đầu tiên khi học tiếng Trung mà bạn cần tuân thủ.

Ví dụ: 十

Quy tắc 4: Trái trước phải sau

Trong chữ Hán ta viết các nét bên trái trước rồi mới viết các nét bên phải.

Ví dụ:

Quy tắc 5: Ngoài trước trong sau

Trước tiên ta viết các nét bên ngoài trước rồi viết các nét bên trong sau.

Ví dụ:

Quy tắc 6: Giữa trước hai bên sau

Trong 1 chữ Hán, xuất hiện nhiều nét khác nhau, chúng ta cần lưu ý sẽ viết các nét ở giữa trước, sau đó mới cân đối 2 bên chữ để viết nét còn lại.

Ví dụ:

Quy tắc 7: Từ ngoài vào trong sau cùng đóng cửa

Ở quy tắc này, khung ngoài sẽ được viết trước, sau đó viết đến nét bên trong (nếu có). Sau cùng, viết nốt nét còn lại để đóng khung ngoài.

Ví dụ:

Quy tắc 8: Ngang cắt sổ - Ngang trước sổ sau

Ví dụ: 十

Quy tắc 9: Ngang tiếp xúc với sổ - Sổ trước ngang sau

Ví dụ: 上

Quy tắc 10: Chấm trên bên trái viết trước

Ví dụ:

Quy tắc 10

Quy tắc 11: Chấm trên phải viết sau

Ví dụ:

Quy tắc 11

Quy tắc 12: Chấm dưới viết sau

Ví dụ: 点

Quy tắc 13: Bộ diên

Khi trong các chữ có bộ diên hoặc bộ quai xước thì viết phần bên trong trước, bộ đó viết sau

Ví dụ: 健 , 这

Quy tắc 13

Quy tắc 13

Quy tắc 14: Nét sổ gập viết cuối cùng

Ví dụ: 区

Quy tắc 15

? Lưu ý khi luyện viết các nét chữ Hán: Để học chữ viết chữ Hán một cách có hiệu quả việc đầu tiên các bạn cần nắm vững về các nét và thứ tự viết trong tiếng Trung. Một số lưu ý khi viết chữ Hán

7 quy tắc viết chữ hán đẹp cho người mới bắt đầu:

Luyện viết các nét chữ Hán với vở tập viết Msutong

Xem chi tiết tại: Vở tập viết chữ Hán tích hợp

Bài viết trên đây Bác Nhã Book đã giới thiệu đến bạn những nét cơ bản trong tiếng Trung và thứ tự nét được viết như thế nào, hy vọng nó hữu ích trong quá trình viết chữ Hán của bạn. Hãy luyện tập mỗi ngày để ghi nhớ và thành thạo việc viết các nét chữ Hán nhé. Chúc bạn thành công!

Link nội dung: https://cdspvinhlong.edu.vn/38-net-co-ban-tieng-trung-a21712.html