Tham khảo thêm:
Từ phức là gì?
Như tên gọi của nó, từ đơn từ được tạo nên từ một âm tiết, hoặc một tiếng cấu thành nó. Có thể hiểu đơn giản, từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa.
Ví dụ như ông, bà, cha, mẹ, nhà, xe,…. Đều là từ đơn. Các từ này đều được cấu tạo bởi một âm tiết và những âm tiết này vẫn có nghĩa khi đứng một mình.
Có một vài trường hợp tiếng Việt có mượn từ nước ngoài như ti-vi, ra-di-ô,… Các từ này vẫn là từ đơn mặc dù có nhiều hơn 1 tiếng. Phần này HOCMAI sẽ phân tích kỹ hơn ở phần sau của bài viết bạn nhé!
Từ định nghĩa từ đơn là gì, ta thấy được rằng, bộ phận cấu tạo nên từ đơn là một tiếng có nghĩa. Trong đó, tiếng là đơn vị dùng để cấu tạo từ bao gồm: Âm, vần và thanh.
Từ khái niệm từ đơn là gì, ta biết được cấu tạo của âm tiết chính là cấu tạo của một từ đơn. Bao gồm:
Ví dụ: Từ “Mẹ” được cấu tạo bởi âm “m”, vần “e” và thanh nặng.
Như đã bật mí ở phần khái niệm, từ đơn được chia thành 2 loại là từ đơn đơn âm tiết và tư đơn đa âm tiết.
Từ đơn đơn âm tiết là loại từ đơn giản nhất, được cấu thành bởi duy nhất 1 âm tiết có nghĩa. Trong cuộc sống hằng ngày, ta có thể dễ dàng bắt gặp những từ ngữ đơn đơn âm tiết như: Ba, mẹ, ông, bà, học, chơi, ăn, uống,…
Từ đơn được cấu tạo từ 2 âm tiết được gọi là từ đơn đa âm tiết. Những từ này bắt nguồn từ việc mượn hoặc phiên dịch các từ nước ngoài sang tiếng Việt, những từ này thường sẽ có dấu “-” giữa các âm tiết. Ví dụ: karaoke, cafe, ti-vi, ra-di-o,..
Một số từ như chôm chôm, bồ kết cũng được gọi là từ đơn đa âm tiết vì chúng đều được cấu tạo từ 2 âm tiết không có nghĩa. Tuy nhiên, các từ đơn đa âm tiết không có chương trình giảng dạy trong cấp độ Tiểu học nên những từ có 2 âm tiết trở lên tạm thời sẽ được xem là từ ghép hoặc từ láy.
Tuy có cấu tạo đơn giản nhất nhưng từ đơn lại đóng vai trò quan trọng trong việc góp phần làm phong phú thêm vốn từ tiếng Việt. Nhờ có từ đơn, chúng ta có thể dễ dàng biểu đạt suy nghĩ về các sự vật, hiện tượng xung quanh chỉ với một âm tiết duy nhất mà vẫn đảm bảo sự đầy đủ về ý nghĩa của từ.
Một điều quan trọng nữa, từ đơn còn góp phần để tạo nên từ phức, các cụm từ,… Bằng việc ghép các âm tiết có nghĩa đứng đơn lẻ, chúng ta đã có những từ ngữ dài hơn và mang ý nghĩa đầy đủ hơn như yêu thương, mưa bão, nhà cửa,…
Sau đây là một số bài tập về từ đơn kèm đáp án HOCMAI đã tổng hợp và dành tặng các bạn học sinh tham khảo:
Bài tập 1: Liệt kê những từ đơn trong các từ ngữ sau đây: Tôi / chỉ /có một / ham muốn, / ham muốn / tột bậc / là / làm sao / cho / nước / ta / được / độc lập / tự do,/ đồng bào / ta / ai / cũng / có / cơm / ăn, / áo / mặc, / ai / cũng / được / học hành. /
Hướng dẫn trả lời:
Tôi, chỉ, có, một, là, cho, được, ta, ai, cũng, có, cơm, có, mặc, ai, cũng, được.
Bài tập 2: Tìm các từ đơn và từ phức có trong đoạn văn ngắn sau đây: “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Cứ chốc chốc, tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa hai chân lên vuốt râu”.
Hướng dẫn trả lời:
Bài tập 3: Trong 4 đáp án dưới đây, đáp án nào là từ đơn?
Hướng dẫn trả lời
Đáp án đúng là đáp án b) Vui
Bài tập 4: Đặt câu với 3 từ đơn sau: nhớ, sách, học.
Hướng dẫn trả lời:
Bài viết liên quan: Cách nhận biết từ đơn, từ phức
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Từ đơn là gì, các loại từ đơn cũng như tác dụng của từ đơn trong câu. Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn học sinh hiểu, nắm vững và sử dụng từ đơn một cách chính xác nhất!
Link nội dung: https://cdspvinhlong.edu.vn/tu-don-da-am-la-gi-a21259.html