Chửi bậy tiếng Hàn thế nào cho chuẩn ‘mỏ hỗn’? Ở bài viết này, You Can sẽ cùng bạn tìm hiểu về những câu nói chửi bậy trong phim Hàn, từ vựng tiếng Hàn về phân biệt chủng tộc,…Tìm hiểu ngay về chủ đề thú vị này cùng trung tâm dạy học tiếng Hàn Quốc nhé.

Shiba trong tiếng Hàn là ‘씨발’ có nghĩa là chửi thề, văng tục. Cũng giống như ở Việt Nam, ở Hàn Quốc cũng có những câu chửi mang tính chất kích động hoặc thể hiện sự tức giận tột độ, muốn tấn công đối phương bằng những từ ngữ khó nghe và đặc biệt là cách xả stress rất hữu ích.
Ngoài ra, bạn có thể đọc thêm bài viết cách xưng hô trong tiếng Hàn cơ bản nếu mới bắt đầu học tiếng Hàn nhé.
Xem thêm: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

Sau đây trung tâm học tiếng Hàn giao tiếp Ngoại Ngữ You Can sẽ mách bạn những câu chửi nhẹ nhàng, rất hay nghe: / 야 = Za (Yya hơi dài âm aa), 야 = Yyá (bật âm Á) bằng cách hỏi ví dụ: Pa pô Yá: Mày là đồ ngốc à, còn phát âm theo kiểu nhẹ hơi theo dấu huyền từ này sẽ mang nghĩa cảm thán: Pa pô Yà: đứa ngốc này.
Tham khảo thêm: Những câu danh ngôn hay bằng tiếng Hàn

Những câu chửi tiếng Hàn trong phim
Đôi lúc xe phim Hàn Quốc các bạn vẫn sẽ bắt gặp những câu chửi bậy, chửi thề mà các nhân vật trên phim hay dùng, cùng học những câu chửi này nhé:
Đọc thêm: Những câu nói tiếng Hàn dễ thương

Khi xem phim, giới trẻ thường có xu hướng làm theo những lời lẽ chửi bậy trên đó. Tuy nhiên, để sử dụng những câu chửi tục trong tiếng Hàn đúng cách và không làm mất lòng mọi người, đặc biệt là người bản ngữ rất coi trọng các quy tắc, bạn cần lưu ý những điểm sau:
Trong trường hợp nếu bạn bè thân thiết, những câu chửi bằng tiếng Hàn thường được dùng để nhắc nhở, phàn nàn hoặc thể hiện sự thân thiết với nhau.
Ví dụ: 반세오는 이 소스를 찍어야 돼요. 바보야. /banse-oneun i soseuleul jjig-eoya dwaeyo. baboya./ Bánh Xèo phải chấm nước chấm này nè. Đồ ngốc này)
Ví dụ: 왜 헬멧을 안 써요? 죽을래? /wae helmes-eul an sseoyo? jug-eullae?/ Tại sao bạn không đội mũ bảo hiểm? Muốn chết hả?
Ví dụ: 미쳤어요? 빨간불을 지나가 마세요. 너무 위험해요. /michyeoss-eoyo? ppalganbul-eul jinaga maseyo. neomu wiheomhaeyo./ Bạn điên à? Đừng vượt đèn đỏ. Nó quá nguy hiểm.
Ví dụ: 일이 뜻대로 안되니까 짜증나. /il-i tteusdaelo andoenikka jjajeungna./ Tôi bực mình vì mọi thứ không diễn ra như kế hoạch.
Ví dụ: 넌 눈 너무 높아요. 넌 누가 결혼하겠어. /neon nun neomu nop-ayo. neon nuga gyeolhonhagess-eo./ Đúng là đồ kén chọn. Mày thì ai thèm cưới chứ.
Ví dụ: 밥을 사줘요. 짠돌이. /bab-eul sajwoyo. jjandol-i./ Mua cơm cho tớ với đồ bủn xỉn này.
Ví dụ: 이웃 옆에 너무 시끄러워요. 아이구야! 진짜 뚜껑열린다. /ius yeop-e neomu sikkeuleowoyo. aiguya! jinjja ttukkeong-yeollinda./ Nhà hàng xóm bên cạnh thật là ồn ào quá đi. Trời ơi! Nhức đầu quá đi mất.
Ví dụ: 너무 시끄러워요. 꺼져. /neomu sikkeuleowoyo. kkeojyeo./ Trời ơi ồn quá. Cút đi.
Ví dụ: 결혼하면 공포할거예요. 비꼬는 거 자제해요. /gyeolhonhamyeon gongpohalgeoyeyo. bikkoneun geo jajehaeyo./ Nếu tớ kết hôn thì tớ sẽ thông báo. Bớt cà khịa nhau đi.
Trên đây là những câu chửi bậy tiếng Hàn thông dụng trong phim Hàn và cuộc sống mà bạn có thể tham khảo. Cảm ơn vì bạn đã đọc bài viết này của Ngoại Ngữ You Can. Theo dõi chúng tôi thường xuyên để cập nhật thêm những thông tin khác về ngoại ngữ tiếng Hàn nhé.
Link nội dung: https://cdspvinhlong.edu.vn/nhung-cau-noi-tuc-gian-bang-tieng-han-a20422.html