Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn viết và cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.
1. Phương trình ứng Mg tác dụng với H2SO4 đặc nóng
2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron
Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.
(Mg^{0} + H_{2} S^{+6} O_{4} → Mg^{+2} SO_{4} + S^{+4} O_{2} + H_{2}O)
Chất khử: Mg
Chất oxi hóa: H2SO4
Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
Quá trình oxi hóa: (Mg^{0} overset{}{rightarrow} Mg^{+2} +2e)
Quá trình khử: (S^{+6} +2eoverset{}{rightarrow} S^{+4})
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
×1
×1
(Mg^{0} overset{}{rightarrow} Mg^{+2} +2e)
(S^{+6} +2eoverset{}{rightarrow} S^{+4})
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
3. Cách tiến hành phản ứng Mg và dung dịch H2SO4 đặc
Bỏ mẩu Magnesium vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc nóng vào trong ống nghiệm đựng sẵn mẩu kẽm.
4. Hiện tượng sau phản ứng
Mẩu Magnesium tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh dioxide (SO2)
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho dãy các chất sau: NaOH, CuCl2, H2SO4, Ba(OH)2, H2O. Số chất tác dụng với Al tạo khí là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2. Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được H2SO4 loãng?
A. Zn, Cu, Fe
B. Mg, Fe, Cu
C. Al, Zn, Mg
D. Cu, Fe, Mg
Câu 3. Khi cho nhôm tác dụng với dung dịch kiềm có hiện tượng gì xảy ra:
A. Kết tủa trắng
B. Có bọt khí thoát ra
C. Kết tủa có màu nâu đỏ
D. Không có hiện tượng gì
Câu 4. Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,479 lit khí H2 (đktc). Giá trị m là
A. 7,2 gam
B. 4,8 gam
C. 2,4 gam
D. 3,6 gam
Câu 5. Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3 là:
A. Xuất hiện kết tủa keo trắng
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết, dung dịch thu được trong suốt
C. Không có hiện tượng gì xảy ra
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết, dung dịch thu được màu xanh lam
Câu 6. Nhận định nào sau đây là đúng về kim loại kiềm thổ:
A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường
C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm
D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?
A. Đều có cùng một kiểu mạng tinh thể.
B. Ca, Sr, Ba đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
C. Trong các hợp chất thường có số oxi hoá +2.
D. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
Câu 8. Câu không đúng đối với tất cả các kim loại nhóm IIA là?
A. các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ sôi, nhiêt độ nóng chảy biến đổi không theo qui luật nhất định
B. các kim loại nhóm IIA đều là kim loại có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp ( trừ Be)
C. các kim loại nhóm IIA đều là kim loại nhẹ
D. các kim loại nhóm IIA đều là kim loại có độ cứng lớn
Câu 9. Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 10. Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho HCl vào
B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
C. không có khí thoát ra
D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa
Câu 11. NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết?
A. Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch
B. Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao
C. Cho hỗn hợp vào nước sau đó hạ nhiệt độ, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn
D. Cả A và B đều đúng
Câu 12. NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết?
A. Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch
B. Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao
C. Cho hỗn hợp vào nước sau đó hạ nhiệt độ, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn
D. Cả A và B đều đúng
-
Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học và vận dụng làm các dạng bài tập.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng liên quan
- Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O
- Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O
- Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
- Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
- Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O
- Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
- MgO + HCl → MgCl2 + H2O